Chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định
Thực hiện Quyết định số 2036/QĐ-BTTTT ngày 21/11/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông, từ tháng 02/2017, 59 tỉnh, thành phố trên toàn quốc sẽ được quy hoạch chuyển đổi mã vùng điện thoại mới. Đây là hoạt động nhằm đảm bảo kho số viễn thông được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với sự phát triển của thị trường, công nghệ. Đồng thời, việc chuyển đổi mã vùng sẽ giúp độ dài mã vùng được nhất quán, đáp ứng thông lệ quốc tế.
Với quy hoạch mới, các tỉnh, thành phố liền kề sẽ được gom chung vào một nhóm mã vùng, giúp Quý khách hàng thuận tiện, dễ dàng tra cứu, lưu giữ số điện thoại cố định.
Xem chi tiết mã vùng điện thoại cố định mới cúa từng tỉnh bên dưới.
Việc chuyển đổi mã vùng được chia làm 3 giai đoạn
– Giai đoạn 1 bắt đầu từ 11/02/2017, áp dụng cho 13 tỉnh, thành phố.
– Giai đoạn 2 bắt đầu từ 15/04/2017 áp dụng cho 23 tỉnh, thành phố
– Giai đoạn 3 từ 17/06/2017 áp dụng cho 23 tỉnh, thành phố cuối cùng.
– Riêng 4 tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang được giữ nguyên mã vùng.
Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT VinaPhone) kính mong Quý khách hàng thông cảm cho bất tiện có thể phát sinh và có sự chuẩn bị, thay đổi phù hợp với mã vùng mới, đảm bảo nhu cầu liên lạc hàng ngày cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Danh sách các tỉnh, thành chuyển đổi mã vùng
Đợt 1: Ngày 11/02/2017 | |||||||
TT | Tỉnh/ Thành Phố | Mã Vùng Cũ | Mã Vùng Mới | TT | Tỉnh/ Thành Phố | Mã Vùng Cũ | Mã Vùng Mới |
1 | Sơn La | 22 | 212 | 8 | Thừa Thiên – Huế | 54 | 234 |
2 | Lai Châu | 231 | 213 | 9 | Quảng Nam | 510 | 235 |
3 | Lào Cai | 20 | 214 | 10 | Đà Nẵng | 511 | 236 |
4 | Điện Biên | 230 | 215 | 11 | Thanh Hoá | 37 | 237 |
5 | Yên Bái | 29 | 216 | 12 | Nghệ An | 38 | 238 |
6 | Quảng Bình | 52 | 232 | 13 | Hà Tĩnh | 39 | 239 |
7 | Quảng Trị | 53 | 233 | ||||
Đợt 2: Ngày 15/04/2017 | Đợt 3: Ngày 17/06/2017 | ||||||
TT | Tỉnh/ Thành Phố | Mã Vùng Cũ | Mã Vùng Mới | TT | Tình/ Thành Phố | Mã Vùng Cũ | Mã Vùng Mới |
1 | Quảng Ninh | 33 | 203 | 1 | Hà Nội | 4 | 24 |
2 | Bắc Giang | 240 | 204 | 2 | Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
3 | Lạng Sơn | 25 | 205 | 3 | Đồng Nai | 61 | 251 |
4 | Cao Bằng | 26 | 206 | 4 | Bình Thuận | 62 | 252 |
5 | Tuyên Quang | 27 | 207 | 5 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 64 | 254 |
6 | Thái Nguyên | 280 | 208 | 6 | Quảng Ngãi | 55 | 255 |
7 | Bắc Cạn | 281 | 209 | 7 | Bình Định | 56 | 256 |
8 | Hải Dương | 320 | 220 | 8 | Phú Yên | 57 | 257 |
9 | Hưng Yên | 321 | 221 | 9 | Khánh Hoà | 58 | 258 |
10 | Bắc Ninh | 241 | 222 | 10 | Ninh Thuận | 68 | 259 |
11 | Hải Phòng | 31 | 225 | 11 | Kon Tum | 60 | 260 |
12 | Hà Nam | 351 | 226 | 12 | Đắk Nông | 501 | 261 |
13 | Thái Bình | 36 | 227 | 13 | Đắk Lắk | 500 | 262 |
14 | Nam Định | 350 | 228 | 14 | Lâm Đồng | 63 | 263 |
15 | Ninh Bình | 30 | 229 | 15 | Gia Lai | 59 | 269 |
16 | Cà Mau | 780 | 290 | 16 | Vĩnh Long | 70 | 270 |
17 | Bạc Liêu | 781 | 291 | 17 | Bình Phước | 651 | 271 |
18 | Cần Thơ | 710 | 292 | 18 | Long An | 72 | 272 |
19 | Hậu Giang | 711 | 293 | 19 | Tiền Giang | 73 | 273 |
20 | Trà Vinh | 74 | 294 | 20 | Bình Dương | 650 | 274 |
21 | An Giang | 76 | 296 | 21 | Bến Tre | 75 | 275 |
22 | Kiên Giang | 77 | 297 | 22 | Tây Ninh | 66 | 276 |
23 | Sóc Trăng | 79 | 299 | 23 | Đồng Tháp | 67 | 277 |
Các tỉnh thành Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang được giữ nguyên mã vùng. Trong trường hợp cần hỗ trợ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ tổng đài 800126/18001260.
Kế hoạch chuyển đổi mã vùng
Giai đoạn | Thời gian bắt đầu chuyển đổi | Thời gian quay số song song | Thời gian duy trì âm báo | ||
Bắt đầu | Kết thúc | Bắt đầu | Kết thúc | ||
Giai đoạn 1 (13 tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên- Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh) | 00 giờ 00 phút ngày 11/2/2017 | 00 giờ 00 phút ngày 11/2/2017 | 23h59 phút ngày 12/3/2017 | 00 giờ 00 phút ngày 13/3/2017 | 23h59 phút ngày 14/4/2017 |
Giai đoạn 2 (23 tỉnh: Quảng Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Cà Mau, Bạc Liêu, Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng) | 00 giờ 00 phút ngày 15/4/2017 | 00 giờ 00 phút ngày 15/4/2017 | 23 giờ 59 phút ngày 14/5/2017 | 00 giờ 00 phút ngày 15/5/2017 | 23 giờ 59 phút ngày 16/6/2017 |
Giai đoạn 3 (23 tỉnh: Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa- Vũng Tàu, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Kon Tum, Đắk Nông, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Vĩnh Long, Bình Phước, Long An, Tiền Giang, Bình Dương, Bến Tre, Tây Ninh, Đồng Tháp ) | 00 giờ 00 phút ngày 17/6/2017 | 00 giờ 00 phút ngày 17/6/2017 | 23 giờ 59 phút ngày 16/7/2017 | 00 giờ 00 phút ngày 17/7/2017 | 23 giờ 59 phút ngày 31/8/2017 |